Chiến dịch

Chức năng Chiến dịch giúp người dùng có thể xây dựng và cấu hình các cuộc gọi tự động từ AICall Cloud.

Để khởi tạo một chiến dịch, người dùng nhấn vào chức năng Tạo chiến dịch mới.

Sau khi nhấn nút Tạo chiến dịch mới, hệ thống hiển thị màn hình Chọn loại kịch bản, người dùng chọn sử dụng một kịch bản mẫu của hệ thống để sử dụng bằng cách chọn kịch bản mẫu hệ thống sau đó nhấn vào button Sử dụng hoặc chọn một kịch bản mà người dùng đã tạo trong tab Kịch bản đã tạo và nhấn vào button Sử dụng . Ngoài ra, người dùng cũng có thể tạo ra một kịch bản mới để sử dụng chạy chiến dịch bằng cách nhấn vào button Tạo kịch bản mới .

Người dùng thực hiện nhập thông tin vào Textbox Nhập tên chiến dịch, và thực hiện tải lên danh sách khách hàng. Để có thể tải lên danh sách khách hàng liên hệ, người dùng có thể có 2 cách tải như sau:

  1. Cách 1 : Tải lên file có định dạng .xlsx hoặc .xls từ máy tính của người dùng

  1. Cách 2 : Tích hợp từ file google sheet của người dùng

  • Bước 1 : Sao chép thông tin Client email Cấp quyền chỉnh sửa cho Client email đã sao chép trên google sheet của bạn

a) Sao chép thông tin Client email

b) Cấp quyền chỉnh sửa cho Client email

  • Bước 2 : Nhập link google sheet : Nhập link google sheet của bạn vào trường Nhập link google sheet

  • Bước 3 : Thiết lập cấu hình : Người dùng có thể thiết lập các cấu hình sau khi tích hợp google sheet như Hệ thống có tự động đồng bộ dữ liệu từ File google sheet lên hệ thống AICall Cloud không? Nếu hệ thống tự động đồng bộ dữ liệu thì Khoảng thời gian giữa các lần đồng bộ là bao nhiêu phút từ đó người dùng có thể biết được Thời gian đồng bộ tiếp theo là lúc nào. Ngoài ra, người dùng cũng có thể thiết lập chế độ cho hệ thống có tự động chạy chiến dịch khi đồng bộ hay không. Nếu người dùng bật switch Tự chạy chiến dịch khi đồng bộ thì sau khi đồng bộ, chiến dịch sẽ tự động gọi và ngược lại nếu người dùng tắt switch Tự chạy chiến dịch khi đồng bộ thì sau khi đồng bộ, chiến dịch sẽ không tự động gọi đến danh sách khách hàng đã đồng bộ cho đến khi người dùng nhấn nút Chạy chiến dịch.

  • Bước 4 : Nhấn nút Xem trước để xem trước kết quả dữ liệu sau khi người dùng thực hiện tích hợp lên hệ thống. Tại màn hình Xem trước dữ liệu, người dùng có thể thực hiện đổi Tên trường dữ liệu trên AI CALL, kéo thả tên cột trong file để thay đổi vị trí trường dữ liệu trên AI Call.

  • Bước 5 : Sau khi kiểm tra dữ liệu xem trước đã chính xác thì người dùng nhấn nút Kích hoạt để hoàn tất quá trình tích hợp google sheet. Sau khi nhấn nút Kích hoạt, người dùng thực hiện nhấn icon Cập nhật dữ liệu để xem kết quả dữ liệu sau khi người dùng thực hiện tích hợp lên hệ thống.

  1. Cách 3 : Tích hợp qua API

Sau khi đã upload file danh sách khách hàng. Người dùng nhấn nút Lưu & Tiếp tục để chuyển sang bước 2 : Kịch bản.

Bước Kịch bản cho phép chỉnh sửa lại thông tin Tên chiến dịch, cấu hình các thông tin như : Lời thoại khi nghe máy; nội dung phản hồi trong cuộc gọi. Người dùng có thể tùy chỉnh nhập nội dung lời thoại khi người nghe nhấc máy hoặc tải lên File ghi âm có sẵn, chọn giọng nói và tốc độ của giọng nói cho cuộc gọi, chèn nhạc nền đồng thời có thể nghe thử nội dung cuộc gọi trước khi khởi tạo chiến dịch.

  • Người dùng có thể bấm @ tên trường cá nhân hoá để sử dụng các trường cá nhân hóa trong kịch bản của mình.

  • Người dùng lưu ý các trường liên quan đến số tiền thì để cách đọc là Tiền tệ, các trường liên quan đến ngày tháng thì để cách đọc là Ngày tháng, các trường cần đọc tuần tự ví dụ cần đọc là 1 2 3 4 thì để cách đọc là tuần tự để đảm bảo chiến dịch gọi ra đúng dữ liệu mà khách hàng đã import vào (Xem lưu ý khoang đỏ trong hình dưới).

  • Người dùng có thể kích hoạt Lời thoại khi phản hồi không hợp lệ bằng cách nhấn vào switch “Lời thoại khi phản hồi không hợp lệ”. Phản hồi không hợp lệ có nghĩa là nếu người dùng setup Kịch bản có phím 1 và phím 2 nhưng sau Thời gian chờ phản hồi mà người dùng không bấm bất cứ một phím bấm nào hoặc người dùng bấm phím sai ( Bấm phím khác các phím 1 và phím 2 ) thì hệ thống sẽ phát Lời thoại khi phản hồi không hợp lệ.

  • Số lần lặp lại : Là số lần lặp lại của Lời thoại khi phản hồi không hợp lệ.

Sau khi cấu hình xong bước Kịch bản, người dùng nhấn nút Lưu & Tiếp tục để chuyển sang bước Cấu hình. Tại bước Cấu hình, người dùng thực hiện cấu hình cho chiến dịch, chọn nhóm đầu số gọi ra; Ngày bắt đầu chiến dịch (Ngày/Tháng/Năm); Khung giờ gọi trong ngày (Khung giờ 1, Khung giờ 2,…); Số cuộc gọi đồng thời; Thời lượng cuộc gọi tối đa; Cấu hình gọi lại khi máy bận hoặc không nghe máy, vào thư thoại, không gọi được. Cấu hình số lần gọi lại, Khoảng thời gian giữa hai lần gọi lại, Đảo đầu số khi gọi lại ( Tức là số hotline gọi đến khách hàng A lần thứ 1 sẽ khác số hotline gọi đến khách hàng A lần thứ 2, thứ 3...).

Lưu ý: Người dùng cũng cần lưu ý đến thông số Số cuộc gọi đồng thời : Đây chính là số cuộc gọi đồng thời mà hệ thống có thể thực hiện đồng thời 1 lúc vậy nên nếu chiến dịch của quý khách đổ vào nhiều data thì nên để số cuộc gọi đồng thời ở ngưỡng phù hợp với số lượng data mà mình truyền vào, để biết thêm chi tiết khi tạo chiến dịch quý khách nên trao đổi với bộ phận chăm sóc khách hàng của công ty để nhận được những hướng dẫn phù hợp với chiến dịch của mình.

Sau khi đã hoàn thành cấu hình chiến dịch, người dùng nhấn nút Lưu & Tiếp tục để chuyển sang bước 4 - Tổng kết hoặc có thể nhấn nút Quay lại để thay đổi một số thông tin đã nhập trong bước 2 – Kịch bản.

Tại bước Tổng kết, người dùng có thể thực hiện nhấn nút Chạy chiến dịch để chạy chiến dịch hoặc nhấn nút Hoàn thành để chiến dịch được xét duyệt nội dung kịch bản trước khi người dùng sẵn sàng cho việc chạy chiến dịch.

Bên cạnh đó, tại bước Tổng kết, người dùng cũng có thể thực hiện nhấn vào nút Gọi thử nghiệm để gọi thử nghiệm trước khi cho chạy chiến dịch.

Báo Cáo

Báo cáo thống kê số liệu từ tất cả các cuộc gọi ra trong khoảng thời gian nhất định, bao gồm các chỉ tiêu Tổng số cuộc gọi, Tổng thời lượng gọi, Thời lượng gọi trung bình và các chỉ tiêu phản ánh hiệu suất chiến dịch như Số lần gọi trung bình, Tỷ lệ khách hàng đã tiếp cận, tỷ lệ khách hàng chưa tiếp cận, Tỉ lệ khách hàng nghe máy theo lần gọi.... Giao diện báo cáo gồm 2 phần chính:

  • Bộ lọc cho phép người dùng tìm kiếm theo nhiều tiêu chí khác nhau.

  • Số liệu thống kê.

  1. Các Tiêu Chí Trên Bộ Lọc

  • Thời điểm gọi : Thời điểm thực hiện cuộc gọi

  • Mã cuộc gọi hoặc số khách hàng

  • Trạng thái cuộc gọi : Trạng thái cuộc gọi ví dụ như Nghe máy, Không nghe máy, Máy bận, Vào thư thoại, Không liên lạc được, Danh sách hạn chế, Danh sách Do Not Call, Lỗi

  • Tương tác : Mô tả phản hồi của khách hàng ví dụ như khi nghe máy khách hàng đã bấm phím 1 hay phím 2..Hoặc khách hàng không tương tác ( Ví dụ chiến dịch setup phím 1, phím 2, phím 3 nhưng khi khách hàng nghe máy khách hàng không bấm bất kỳ một phím nào thì trong trường hợp này hệ thống sẽ ghi nhận khách hàng không tương tác ) hoặc khách hàng đã bấm sai phím (Ví dụ chiến dịch chỉ setup phím 1, phím 2, phím 3 nhưng khách hàng lại bấm phím 4, phím 5 thì trong trường hợp này hệ thống sẽ ghi nhận khách hàng bấm sai phím )

  1. Các Chỉ Tiêu Thống Kê

2.1 Tab Tổng quan khách hàng gồm các thông số :

  • Tổng số khách hàng : Tổng số lượng khách hàng mà người dùng đã thực hiện gọi ra trong khoảng thời gian tìm kiếm bao gồm cả những khách hàng gọi thử nghiệm.

  • Tổng thời lượng gọi : Tổng thời gian tất cả các cuộc gọi ra, tính từ thời điểm khách hàng nghe máy đến khi cuộc gọi kết thúc.

  • Thời lượng gọi trung bình : Bằng tổng thời lượng gọi chia tổng số cuộc gọi.

  • Danh sách khách hàng : Thống kê tỷ lệ khách hàng đã tiếp cận [( Khách hàng nghe máy + Khách hàng Vào thư thoại)/Tổng số khách hàng], tỷ lệ khách hàng chưa tiếp cận (Bằng 100% - Tỷ lệ khách hàng đã tiếp cận)

  • Trạng thái khách hàng : Đếm số lượng khách hàng theo từng trạng thái Nghe máy, Không nghe máy, Máy bận, Vào thư thoại, Không liên lạc được, Danh sách hạn chế, Danh sách Do Not Call, Lỗi)

  • Tỉ lệ khách hàng nghe máy theo lần gọi : Đếm và Thống kê tỷ lệ khách hàng đã nghe máy ở lần gọi thứ 1, lần gọi thứ 2, lần gọi thứ 3...

  • Thời lượng nghe máy : Thống kê số lượng khách hàng có thời lượng gọi trong các khoảng thời gian từ 1 đến 5 giây, từ 6 đến 15 giây, từ 16 đến 30 giây, từ 31 đến 60 giây và số lượng khách hàng có thời lượng gọi trên 60 giây.

  • Tương tác khách hàng : Mô tả phản hồi của khách hàng ví dụ như khi nghe máy khách hàng đã bấm phím 1 hay phím 2..Hoặc khách hàng không tương tác ( Ví dụ chiến dịch setup phím 1, phím 2, phím 3 nhưng khi khách hàng nghe máy khách hàng không bấm bất kỳ một phím nào thì trong trường hợp này hệ thống sẽ ghi nhận khách hàng không tương tác ) hoặc khách hàng đã bấm sai phím (Ví dụ chiến dịch chỉ setup phím 1, phím 2, phím 3 nhưng khách hàng lại bấm phím 4, phím 5 thì trong trường hợp này hệ thống sẽ ghi nhận khách hàng bấm sai phím )

  • Thống kê phím bấm : Thống kê số lượng khách hàng theo phím bấm. Ví dụ có bao nhiêu khách hàng đã bấm phím 1, bao nhiêu khách hàng đã bấm phím 2...

2.2 Tab Chi tiết khách hàng hiển thị chi tiết các thông tin như :

  • Mã cuộc gọi : ID của cuộc gọi

  • Hotline : Số gọi đi

  • Số khách hàng : Số gọi đến

  • Thời điểm gọi : Thời điểm thực hiện cuộc gọi

  • Thời lượng : Thời lượng cuộc gọi ra, tính từ thời điểm khách hàng nghe máy đến khi cuộc gọi kết thúc.

  • Lần gọi : Cuộc gọi đến khách hàng được thực hiện ở lần gọi 1, hay lần gọi 2, lần gọi 3,...

  • Tương tác : Mô tả phản hồi của khách hàng ví dụ như khi nghe máy khách hàng đã bấm phím 1 hay phím 2..Hoặc khách hàng không tương tác ( Ví dụ chiến dịch setup phím 1, phím 2, phím 3 nhưng khi khách hàng nghe máy khách hàng không bấm bất kỳ một phím nào thì trong trường hợp này hệ thống sẽ ghi nhận khách hàng không tương tác ) hoặc khách hàng đã bấm sai phím (Ví dụ chiến dịch chỉ setup phím 1, phím 2, phím 3 nhưng khách hàng lại bấm phím 4, phím 5 thì trong trường hợp này hệ thống sẽ ghi nhận khách hàng bấm sai phím )

  • Thành tiền : Chi phí cuộc gọi tính theo Đơn giá (VNĐ/ Block 30s)

  • Trạng thái : Trạng thái cuộc gọi ví dụ như Nghe máy, Không nghe máy, Máy bận, Vào thư thoại, Không liên lạc được, Danh sách hạn chế, Danh sách Do Not Call, Lỗi

  • Ghi chú : Mã tổng đài trả về

  • Hành động : Khách hàng có thể hiện chọn Nghe file ghi âm cuộc gọi hoặc Tải file pcap cuộc gọi

Lưu ý : Nếu 1 khách hàng được gọi nhiều lần, kết quả báo cáo sẽ ghi nhận cuộc gọi có kết quả tốt nhất. Ví dụ lần gọi thứ 1 gọi đến cho khách hàng máy bận, lần gọi thứ 2 gọi đến cho khách hàng thì khách hàng không nghe máy, lần gọi thứ 3 gọi đến cho khách hàng và khách hàng nghe máy 15 giây thì báo cáo sẽ ghi nhận kết quả của cuộc gọi thứ 3 vào tab Chi tiết khách hàng.

2.3 Tab Tổng quan cuộc gọi hiển thị chi tiết các thông tin như :

  • Tổng số cuộc gọi : Tổng số lượng cuộc gọi bao gồm cả những cuộc gọi lại.

  • Tổng thời lượng gọi : Tổng thời gian tất cả các cuộc gọi ra, tính từ thời điểm khách hàng nghe máy đến khi cuộc gọi kết thúc.

  • Thời lượng gọi trung bình : Bằng tổng thời lượng gọi chia tổng số cuộc gọi.

  • Trạng thái cuộc gọi ( Nghe máy, Không nghe máy, Máy bận, Vào thư thoại, Không liên lạc được, Danh sách hạn chế, Danh sách Do Not Call, Lỗi)

  • Thời lượng nghe máy : Thống kê số lượng cuộc gọi có thời lượng gọi trong các khoảng thời gian từ 1 đến 5 giây, từ 6 đến 15 giây, từ 16 đến 30 giây, từ 31 đến 60 giây và số lượng khách hàng có thời lượng gọi trên 60 giây.

  • Số lượng theo lần gọi : Thống kê số lượng cuộc gọi đã được gọi ở lần thứ 1, lần thứ 2, lần thứ 3....

  • Tỉ lệ cuộc gọi nghe máy theo lần gọi : Thống kê số lượng khách hàng đã nghe máy ở lần gọi thứ 1, lần gọi thứ 2, lần gọi thứ 3....

  • Số lần gọi trung bình

2.4 Tab Chi tiết cuộc gọi hiển thị chi tiết các thông tin như :

  • Mã cuộc gọi : ID của cuộc gọi

  • Hotline : Số gọi đi

  • Số khách hàng : Số gọi đến

  • Thời điểm gọi : Thời điểm thực hiện cuộc gọi

  • Thời lượng : Thời lượng cuộc gọi ra, tính từ thời điểm khách hàng nghe máy đến khi cuộc gọi kết thúc.

  • Lần gọi : Cuộc gọi đến khách hàng được thực hiện ở lần gọi 1, hay lần gọi 2, lần gọi 3,...

  • Tương tác : Mô tả phản hồi của khách hàng ví dụ như khi nghe máy khách hàng đã bấm phím 1 hay phím 2..Hoặc khách hàng không tương tác ( Ví dụ chiến dịch setup phím 1, phím 2, phím 3 nhưng khi khách hàng nghe máy khách hàng không bấm bất kỳ một phím nào thì trong trường hợp này hệ thống sẽ ghi nhận khách hàng không tương tác ) hoặc khách hàng đã bấm sai phím (Ví dụ chiến dịch chỉ setup phím 1, phím 2, phím 3 nhưng khách hàng lại bấm phím 4, phím 5 thì trong trường hợp này hệ thống sẽ ghi nhận khách hàng bấm sai phím )

  • Thành tiền : Chi phí cuộc gọi tính theo Đơn giá (VNĐ/ Block 30s)

  • Trạng thái : Trạng thái cuộc gọi ví dụ như Nghe máy, Không nghe máy, Máy bận, Vào thư thoại, Không liên lạc được, Danh sách hạn chế, Danh sách Do Not Call, Lỗi

  • Ghi chú : Mã tổng đài trả về

  • Hành động : Khách hàng có thể hiện chọn Nghe file ghi âm cuộc gọi hoặc Tải file pcap cuộc gọi

Lưu ý : Tab Chi tiết cuộc gọi sẽ ghi nhận tất cả cuộc gọi được thực hiện trong đó bao gồm cả những cuộc gọi lại.

2.5 Tab Chỉ số realtime hiển thị chi tiết các thông tin như :

  • Tổng số call được gọi trong vòng 10 phút , 30 phút hoặc 1 giờ trước so với thời điểm hiện tại

  • Số cuộc gọi đồng thời : Là số cuộc gọi đồng thời của chiến dịch mà hệ thống đang thực hiện gọi ra.

  • Tỉ lệ kết nối cuộc gọi

  • Thống kê mã tổng đài

Last updated